Chat
với #LongNguyenCIA để được tư vấn về khoá học CIA online
.
Cảm nhận của học viên về khoá học CIA với Team
#LongNguyenCIA
.
GIAN LẬN THEO THỐNG KÊ CỦA COSO TỪ 1987-2007
.
<Nguồn: https://www.coso.org Fraudulent Financial Reporting: 1987-1997, Fraudulent Financial Reporting: 1998-2007>
.
Thống kê các tình huống gian lận của các công ty ở Mỹ trong 20 năm của COSO từ 1987 - 1997 và 1998 - 2007
** Báo cáo 1998 - 2007 được phát hành vào 2010, có lẽ báo cáo từ 2008 cũng sắp có rồi :).
Các thống kê cho thấy
(1) Ghi quá doanh thu 1987-1997 chiếm tỷ lệ 50%, 1998 - 2007 chiếm tỷ lệ 61% các trường hợp gian lận
(2) Ghi quá tài sản 1987-1997 chiếm tỷ lệ 50%, 1998 - 2007 chiếm tỷ lệ 51% các trường hợp gian lận
(3) Và còn các trường hợp gian lận khác
(*) tham khảo chi tiết 2 báo cáo đính kèm
.
Vì các công ty có thể vừa gian lận chỗ doanh thu và tài sản (đã loại trừ gian lận AR bị ảnh hưởng bởi gian lận doanh thu), nên tổng cộng sẽ lớn hơn 100%
.
09 phương pháp thường dùng để thực hiện gian lận doanh thu
.
1. Sham sales/ Giả mạo giao dịch bán hàng
2. Conditional sales/ Bán hàng kèm điều kiện (nhận lại hàng sau đó)
3. Round-tripping or recording loans as sales/ Cho khách hàng vay tiền để mua hàng
4. Bill and hold transactions/ Ghi doanh thu nhưng không/ chưa giao hàng
5. Premature revenues before all the terms of the sale were completed/ Ghi doanh thu sớm trước khi các điều khoản bán hàng được hoàn thành
6. Improper cutoff of sales/ Chia cắt niên độ sai
7. Improper use of the percentage of completion method/ Sử dụng phương pháp ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ hoàn thành sai
8. Unauthorized shipments/ Giao hàng khi chưa có đơn đặt hàng
9. Consignment sales/ Bán hàng ký gửi
.
.
Cụ thể:
.
1. Sham sales/ Giả mạo giao dịch bán hàng
Để che giấu gian lận, công ty thường làm sai lệch hồ sơ, sổ sách - tồn kho, vận chuyển, và hóa đơn. Trong một số trường hợp, hàng hóa sẽ được chuyển tới một nhà kho khác của công ty, hoặc một kho ngoài để giấu hàng hóa đi.
.
2. Conditional sales/ Bán hàng kèm điều kiện (nhận lại hàng sau đó)
Các điều khoản bán hàng được sử đổi bằng các thỏa thuận phụ, thường loại bỏ nghĩa vụ mua hàng hóa khách hàng
.
3. Round-tripping or recording loans as sales/ Cho khách hàng vay tiền để mua hàng
Vận chuyển hàng hóa cho khách hàng và cung cấp tiền cho khách hàng để trả lại, một số trường hợp sẽ được ghi nhận thành các khoảng vay
.
4. Bill and hold transactions/ Ghi doanh thu nhưng không/chưa giao hàng
Ghi doanh thu khi chưa đáp ứng các tiêu chí ghi nhận doanh thu
.
5. Premature revenues before all the terms of the sale were completed/ Ghi doanh thu sớm trước khi các điều khoản bán hàng được hoàn thành
Ghi doanh thu sớm, thường là trước khi hoàn thành giao hàng
.
6. Improper cutoff of sales/ Chia cắt niên độ sai
Ghi nhận doanh thu của kỳ kế toán tiếp theo vào kỳ hiện tại
.
7. Improper use of the percentage of completion method/ Sử dụng phương pháp ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ hoàn thành sai
(*) 2015 có vụ Toyota
Ước tính tỷ lệ hoàn thành cho các dự án tăng lên
.
8. Unauthorized shipments/ Giao hàng khi chưa có đơn đặt hàng
Giao hàng trước khi khách hàng đặt hàng, hoặc giao hàng có giá giảm nhưng vẫn ghi doanh thu giá đầy đủ
.
9. Consignment sales/ Bán hàng ký gửi
Doanh thu được ghi nhận cho lô hàng ký gửi hoặc giao hàng cho khách hàng dùng thử.
.
Xem nội dung đầy đủ bên dưới
.
Quảng Cáo
.
Fraudulent Financial Reporting: 1987-1997
.
Video
.
1. Sham sales/ Giả mạo giao dịch bán hàng
Để che giấu gian lận, công ty thường làm sai lệch hồ sơ, sổ sách - tồn kho, vận chuyển, và hóa đơn. Trong một số trường hợp, hàng hóa sẽ được chuyển tới một nhà kho khác của công ty, hoặc một kho ngoài để giấu hàng hóa đi.
.
2. Conditional sales/ Bán hàng kèm điều kiện (nhận lại hàng sau đó)
Các điều khoản bán hàng được sử đổi bằng các thỏa thuận phụ, thường loại bỏ nghĩa vụ mua hàng hóa khách hàng
.
3. Round-tripping or recording loans as sales/ Cho khách hàng vay tiền để mua hàng
Vận chuyển hàng hóa cho khách hàng và cung cấp tiền cho khách hàng để trả lại, một số trường hợp sẽ được ghi nhận thành các khoảng vay
.
4. Bill and hold transactions/ Ghi doanh thu nhưng không/chưa giao hàng
Ghi doanh thu khi chưa đáp ứng các tiêu chí ghi nhận doanh thu
.
5. Premature revenues before all the terms of the sale were completed/ Ghi doanh thu sớm trước khi các điều khoản bán hàng được hoàn thành
Ghi doanh thu sớm, thường là trước khi hoàn thành giao hàng
.
6. Improper cutoff of sales/ Chia cắt niên độ sai
Ghi nhận doanh thu của kỳ kế toán tiếp theo vào kỳ hiện tại
.
7. Improper use of the percentage of completion method/ Sử dụng phương pháp ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ hoàn thành sai
(*) 2015 có vụ Toyota
Ước tính tỷ lệ hoàn thành cho các dự án tăng lên
.
8. Unauthorized shipments/ Giao hàng khi chưa có đơn đặt hàng
Giao hàng trước khi khách hàng đặt hàng, hoặc giao hàng có giá giảm nhưng vẫn ghi doanh thu giá đầy đủ
.
9. Consignment sales/ Bán hàng ký gửi
Doanh thu được ghi nhận cho lô hàng ký gửi hoặc giao hàng cho khách hàng dùng thử.
.
Xem nội dung đầy đủ bên dưới
.
Quảng Cáo
.
Fraudulent
Financial Reporting: 1998-2007.
Fraudulent Financial Reporting: 1987-1997
.
Video
.
-----------------------------------------------------------------------
Like & Share bài viết cho bạn bè của bạn,
.
Chat với #LongNguyenCIA để được tư vấn về khoá học CIA
online:
.
Giới thiệu về Team #LongNguyenCIA
1) Hoàn thành CIA trong 10 tháng : http://bit.ly/getCIAin10months
2) Hoàn thành CISA (663/800 điểm) trong
6 tháng : http://bit.ly/getCISAin6months
.
Cảm nhận của học viên về khoá học CIA với Team
#LongNguyenCIA
.
CIA Vietnam Community: https://www.facebook.com/groups/cia.vietnam hy vọng có thể cùng
nhau chia sẻ chuyện nghề, chuyện học kiểm toán nội bộ,
-----------------------------------------------------------------------